TÍNH DIỆN TÍCH XÂY DỰNG

TÍNH DIỆN TÍCH XÂY DỰNG

 

2.1 Phần móng

– Móng đơn: Tính 20% – 30% diện tích sàn tầng trệt ( tầng 1 ). Móng đơn trên nền cọc thường tính 50% ( chưa tính chi phí ép cọc ).

– Móng băng : tính 50% diện tích sàn tầng trệt.

– Móng bè: Tính 100% diện tích sàn tầng trệt

– Móng cọc: Đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính = 35% – 50% Diện tích tầng trệt.
 + Đối với công trình có diện tích sàn trệt ≤ 30m2 : Đài móng trên đầu cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính 50% diện tích
 + Đối với công trình có diện tích sàn trệt > 30m2:
Nhà cao > 4 tầng: Đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính 50% diện tích
Nhà cao ≤ 4 tầng: Đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính 35% diện tích

2.2 Tầng Hầm

– Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.3 m so với code vỉa hè tính 150% diện tích.

– Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1.5 đến 1,7 so với code vỉa hè tính 170% diện tích.

– Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1,7 đến 2.0 trở lên so với code vỉa hè tính 200% diện tích.

– Phần diện tích tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0 trở lên so với code vỉa hè tính 250% diện tích.

– Hầm có độ sâu lớn hơn 3.0m so với code đỉnh ram ( rốc ) hầm tính theo đặc thù riêng.

2.3 Sàn

– Tầng trệt: Tính 100% nếu gia cố sàn bằng bê tông cốt thép. Nếu chỉ đầm đất, nâng cốt nền và đổ bê tông bề mặt chỉ tính đơn giá từ 200 – 250k/m2 sàn mà thôi.

– Tầng 2, 3..: Phần diện tích mà bên trên có sàn hoặc mái che tính 100% diện tích

– Tầng lửng:
+ Phần diện tích sàn tính 100%
+ Phần diện tích không có sàn tính theo diện tích ô thông tầng

– Diện tích ô thông tầng:
+ Dưới 8 m2 tính như sàn bình thường.
+ Trên 8 m2 tính 70% diện tích.
+ Lớn hơn 15 m2 tính 50% diện tích.

2.4 Ban Công

– Ban công mà bên trên có mái tính 100% diện tích.

– Ban công hở ( bên trên không có mái ) tính 50 % diện tích.

2.5 Mái và Sân thượng

– Mái tôn tính 30% diện tích theo mặt nghiêng mái ( bao gồm toàn bộ phần xà gồ sắt hộp và tole lợp )

– Mái BTCT: không lát gạch tính 50% diện tích của mái, có lát gạch tính 60% diện tích của mái, có hệ lam trang trí tính 70%.

+ Mái ngói (bên dưới có làm trần giả) tính bằng 100% diện tích mặt nghiêng mái.

+ Mái ngói kèo sắt bên dưới ko có trần tính 70% diện tích mái tính theo mặt nghiêng.( Bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp ).

+ Mái BTCT dán ngói (Bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính bằng 150% – 175% diện tích mặt sàn hoặc 100% diện tích mặt nghiêng mái.

+ Mái ngói trần thạch cao tính 125% diện tích mặt nghiêng mái.

2.7 Ô thang máy

Ô thang máy tính 200% diện tích

2.7 Sân

Hàng rào, sân vườn diện tích 50% – 100% hoặc được tính riêng tuỳ theo mức độ đầu tư

–   Dưới 20m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 100%

–   Dưới 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 70%

–   Trên 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50%

Dự toán chi phí xây dựng

Chọn loại nhà (*):

Dịch vụ xây nhà (*):

Mức đầu tư (*):

Mặt tiền:

Chiều rộng (Ví dụ 5m) (*):

Chiều dài (Ví dụ 15m) (*):

Số tầng:

Hẻm (*):

Lửng (Ví dụ 30m2):

Tum (Tầng thượng) (Ví dụ 30m2):

Sân thượng:

Ban công:

Móng:

Tầng hầm:

Mái:

Sân vườn (Ví dụ 10m2):

Giỏ hàng (0)